thông tin thông tin rubik – Giải mã theo phương pháp từng tầng

thông tin thông tin rubik – Giải mã theo phương pháp từng tầng

Thông tin Rubik cách giải Rubik theo phương pháp từng tầng chi tiết đơn giản cho người mới bắt đầu. Đây là phương pháp khá dễ hiểu so với những phương pháp khác. Chi tiết về cách thức này sẽ được giới thiệu qua bài viết dưới đây của caudep3mien.com

Các thuật ngữ trong thông tin Rubik

Thông tin Rubik

Thông tin Rubik

1. Các viên trong một khối Rubik

Trên một khối Rubik, chúng ta có ba loại viên, căn cứ vào vị trí của chúng, lần lượt là

  • Viên tâm nằm vị trí chính giữa, mỗi mặt được bao quanh bởi 8 viên khác. Bạn chỉ có thể thấy mặt của viên này và chúng không bao giờ di chuyển.
  • Viên góc vị trí là ở các góc của khối Rubik. Đối với viên này bạn có thể nhìn thấy 3 mặt của chúng.
  • Viên cạnh vị trí là ở giữa các viên góc. Bạn có thể nhìn thấy hai mặt của mỗi viên cạnh.

=> Các loại viên sẽ không bao giờ thay đổi.  Ví dụ, viên góc luôn luôn nằm ở vị trí góc

Vị trí các viên trong khối Rubik

2. Nắm vững quy ước gọi tên các mặt. 

Mỗi khối Rubik sẽ có 6 mặt, mỗi mặt có một viên tâm với màu sắc khác nhau. Thường thì bạn sẽ gọi tên các mặt trên tương quan với mặt Rubik mà bạn đang nhìn làm mốc. Những thuật ngữ dưới đây sẽ được sử dụng trong bài.

  • F (Front, tức là phía trước) khi đặt Rubik ngang với tầm mắt, bạn đang nhìn trực tiếp vào mắt trước
  • B (Back, tức là phía sau) , chính là mặt đối diện trực tiếp với bạn nhưng bạn không nhìn thấy
  • U (Upper, tức là phía trên) , đây chính là mặt hướng lên trần nhà
  • D (Down, tức là phía dưới), đây là mặt hướng xuống nền nhà
  • R (Right, tức là bên phải), là mặt hướng về phía bên phải của bạn.
  • L (Left, tức là bên trái), mặt Rubik hướng về bên trái của bạn.
Hiểu về cách xoay thuận chiều và ngược chiều kim đồng hồ. Để xác định được khối Rubik là thuận hay là ngược chiều kim đồng hồ thì ta cần đề cập với quy ước. một chữ cái (ví dụ L) xuất hiện trong chỉ dẫn có nghĩa là bạn phải xoay mặt đó theo chiều kim đồng hồ một góc 90º (xoay một phần tư vòng). Một chữ cái thêm một dấu nháy đơn (ví dụ như L’) có nghĩa là bạn phải quay mặt đó ngược chiều kim đồng hồ một góc 90º.

Dưới đây là một vài quy ước cụ thể.

  • F’: cần xoay mặt trước ngược chiều kim đồng hồ.
  • R: cần xoay mặt phải thuận theo chiều kim đồng hồ. Nghĩa là phải xoay mặt phải theo hướng ra xa mình. (Để hiểu tại sao lại như vậy, hãy xoay mặt trước theo chiều kim đồng hồ, tiếp đó lật khối Rubik sao cho mặt trước sẽ biến thành mặt phải ).
  • L: tiến hành xoay mặt trái thuận chiều kim đồng hồ, nghĩa là xoay mặt trái hướng về phía bạn.
  • U’: tiến hành xoay mặt trên ngược chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ trên xuống tức là xoay hướng về phía bạn.

Gọi tên một viên cụ thể trong khối Rubik. Bài thông tin này cũng sẽ giúp bạn gọi tên một viên cụ thể trong khối Rubik. Để làm vậy, bạn hãy liệt kê tất cả các mặt với sự hiện diện của viên đó. Dưới đây là một vài ví dụ:

  • BD = viên cạnh xuất hiện ở cả mặt sau và mặt dưới.
  • UFR = viên góc xuất hiện ở cả mặt trên, mặt trước và mặt phải.
  • Chú ý — nếu chỉ dẫn nói tới một ô vuông (một miếng màu duy nhất), chữ cái đầu tiên cho bạn biết mặt Rubik chứa ô vuông này. Ví dụ:

Thêm số 2 để lặp lại chỉ dẫn. Số “2” đứng sau một chỉ dẫn nghĩa là bạn phải quay mặt tương ứng 180º thay vì 90º. Ví dụ, D2 nghĩa là xoay mặt dưới theo một góc 180º (xoay nửa vòng).

  • Với những chỉ dẫn này, bạn không cần nói rõ là thuận chiều hay ngược chiều kim đồng hồ, vì bạn đều nhận được kết quả tương tự dù xoay hướng nào.Ô vuông LFD → Hãy tìm viên góc xuất hiện ở mặt trái, mặt trước và mặt dưới. Hãy xác định ô vuông ở mặt trái của viên này (vì L là chữ cái đầu tiên).B: tiến hành xoay mặt sau theo chiều kim đồng hồ, nếu nhìn từ đằng sau. Chú ý để không nhầm lẫn, bởi nếu nhìn từ mặt trước, bạn đang xoay ngược chiều kim đồng hồ

Thông tin Rubik – Phương pháp giải mã từng tầng

Giải mặt trên trong thông tin Rubik

Xoay Rubik để viên tâm màu trắng nằm ở mặt U. viên tâm tắng sẽ giữ nguyên vị trí, trừ trường hợp có những lưu ý khác, mục đích chính là để đặt các viên cạnh màu trắng, xung quanh viên tâm trắng để tạo thành một dấu “+” trên mặt màu trắng.

  • Với giả định rằng bạn đã có một khối Rubik tiêu chuẩn với mặt vàng đối diện mặt trắng
  • Chú ý không được di chuyển viên tâm trắng ra khỏi mặt trên. Đây là lỗi thường thấy trong bước này.
Xoay Rubik để viên tâm màu trắng nằm ở mặt U

Xoay Rubik để viên tâm màu trắng nằm ở mặt U

Di chuyển các viên cạnh trắng lên mặt trên để tạo hình chữ thập. Số lượng biến thể trong bước này là rất lớn

Mở rộng chữ thập tới các góc :  Quan sát các viên cạnh phía trên ở các mặt F, R, B và L. tiến hành xoay những viên Rubik để mỗi viên sẽ được nối với viên tâm cùng màu.

Đưa viên góc trắng lên mặt trắng. Bước này khá phức tạp, bạn cần đọc chỉ dẫn cẩn thận. Sau khi hoàn thiện, mặt trắng của khối Rubik sẽ có thêm bốn ô góc trắng bên cạnh ô tâm và các ô cạnh trắng.
Thực hiện tương tự với các góc còn lại. Áp dụng các bước tương tự để đưa ba viên góc trắng còn lại về mặt trắng. Khi kết thúc bước này, bạn sẽ có cả mặt trên là màu trắng. Mỗi mặt F, R, B và L sẽ có ba ô hàng trên trùng màu với ô tâm.

Thông tin cách hoàn thành tầng giữa

Tìm một viên cạnh ở mặt D không có màu vàng. Mặt trắng vẫn nằm ở mặt trên, mặt vàng chưa hoàn thiện vẫn nằm ở mặt dưới. Tìm ở mặt D một viên cạnh không có màu vàng. Chú ý tới hai màu của viên cạnh này:

Lật cả khối Rubik sao cho mặt màu X là mặt trước. Xoay cả khối Rubik theo trục thẳng đứng của nó (như cách một quả cầu xoay). Dừng khi ô tâm có màu X nằm ở mặt trước.

Mặt U và D vẫn giữ nguyên khi lật Rubik.

Xoay mặt D. Xoay mặt D sao cho viên cạnh X/Y nằm ở vị trí DB. X sẽ nằm ở mặt D và Y nằm ở mặt B.

Điều chỉnh khối Rubik tùy vào vị trí của màu Y. Các bước xoay cụ thể tùy thuộc vào vị trí của viên tâm có màu Y:

  • Nếu màu Y trùng với viên tâm của mặt R, xoay F D F’ D’ R’ D’ R.
  • Nếu màu Y trùng với viên tâm của mặt L, xoay F’ D’ F D L D L’

Bạn hãy tiếp tục thực hiện bước này tới khi hai tầng trên cùng được hoàn thiện. Tìm kiếm một viên cạnh mới trên mặt D mà không có ô màu vàng. ( Nếu không có chuyển sang bước tiếp theo). Tiến hành lặp lại các bước đã trình bày để đưa chúng về vị trí đúng. Khi bạn xoay xong, mặt F, R, B và L sẽ có hàng trên và hàng giữa trùng màu.

Tiến hành điều chỉnh lại nếu như một trong số những viên cạnh mặt D có màu vàng. Cần đảm bảo rằng bạn đã kiểm tra cả 4 viên cạnh ở mặt D. Mỗi viên cạnh đều có hai ô màu, và bạn phải đảm bảo các ô này không có màu vàng để có thể áp dụng các bước ở trên. Tuy nhiên, nếu các viên cạnh không đạt được yêu cầu này (và hai tầng trên chưa được giải xong), hãy điều chỉnh như sau:

Cách hoàn thiện mặt vàng

Tiến hành lật khối Rubik để mặt U là mặt vàng. hãy giữ nguyên khối Rubik ở vị trí này cho tới khi được giải toàn bộ.

Tạo hình chữ thập trên mặt vàng. Chú ý số cạnh màu vàng trên mặt U. (Nhớ rằng viên góc không phải viên cạnh.) sẽ có 4 khả năng được tạo ra.

Đưa một viên góc vàng lên mặt trên. hãy tiến hành lật cả khối Rubik tới khi mặt xanh là mặt trước, khi đó mặt vàng sẽ vẫn là mặt ở phía trên. Ta sẽ đưa viên góc vàng về đúng vị trí như sau:

Hãy làm tương tự với những viên góc vàng còn lại. Chúng ta hãy giữa mặt xanh biển làm mặt trước, tiến hành xoay mặt U để đưa một viên góc khác tới vị trí UFR. Hãy làm tương tự với các bước trên để đưa ô vàng lên mặt trên. Lặp lại cho tới khi cả mặt trên là màu vàng.

Thông tin cách hoàn thiện khối Rubik

Hoàn thiện khối Rubik

Hoàn thiện khối Rubik

  • Xoay mặt U tới khi một viên cạnh trùng màu với viên tâm liền nó. Ví dụ, nếu mặt F có tâm màu xanh biển, hãy xoay mặt U tới khi ô phía trên tâm xanh biển cũng có màu xanh biển. Ta cần chính xác một viên cạnh trùng màu như trên, không phải hai hoặc ba viên trùng màu.
  • Nếu cả bốn viên cạnh đều trùng màu với viên tâm: quay để chúng cùng màu và chuyển sang mục “Kết thúc khối Rubik.”
  • Nếu bạn không thực hiện được bước trên: áp dụng R2 D’ R’ L F2 L’ R U2 D R2 và thử lại.
  • Đưa các viên cạnh còn lại về vị trí. Khi bạn đã có đúng một viên cạnh cùng màu trong tổng số bốn viên cạnh, điều chỉnh khối Rubik như sau:
    • Lật cả khối Rubik sao cho cạnh cùng màu này ở mặt trái.
    • Kiểm tra ô FU có trùng màu với màu của ô tâm ở mặt R không:
      • Nếu đúng, sử dụng công thức R2 D’ R’ L F2 L’ R U2 D R2 và chuyển sang bước kế tiếp. Khối Rubik sẽ gần hoàn thiện, chỉ còn các viên góc.
      • Nếu không, xoay U2 rồi lật cả khối Rubik như lật một quả cầu để mặt F trở thành mặt R. Sử dụng công thức R2 D’ R’ L F2 L’ R U2 D R2.
    Hoàn thiện khối Rubik

    Hoàn thiện khối Rubik

Bước cuối cùng là kết thúc khối Rubik.  Ở khâu này bạn sẽ chỉ còn các viên góc

  • Trường hợp lúc này bạn đã có một viên góc ở vị trí đúng, hãy chuyển sang bước kế tiếp. Nếu không có viên góc nào ở vị trí đúng, sử dụng công thức L2 B2 L’ F’ L B2 L’ F L’. Lặp lại công thức cho tới khi có một viên góc ở vị trí đúng.
  • Hãy lật khối Rubik sao cho viên góc đúng nằm ở vị trí FUR và ô FUR trùng màu với ô tâm ở mặt F.
  • Hãy sử dụng công thức L2 B2 L’ F’ L B2 L’ F L’ .
  • Nếu Rubik vẫn chưa được giải, sử dụng công thức L2 B2 L’ F’ L B2 L’ F L’ thêm một lần nữa. Như vậy là bạn đã giải xong khối Rubik !

Trên đây là tổng hợp thông tin Rubik với phương pháp giải mã từng tầng, chúc bạn thành công.

Các tin liên quan
Liên kết: xổ số ba miền chính xác